upload
McAfee, Inc.
Industry: Software
Number of terms: 9143
Number of blossaries: 1
Company Profile:
Ngày thứ ba tuần thứ hai của mỗi tháng, Microsoft tung ra các bản vá lỗi bảo mật.
Industry:Internet
Là hành động tiếp theo của máy quét sau khi nó phát hiện ra virus, trojan, worm hay chương trình không mong muốn PUP Hành động loại bỏ có thể bao gồm việc xóa những mã độc hại từ một tệp tin và khôi phục lại khả năng sử dụng của tệp đó, xóa các tham chiếu đến tệp tin từ các tệp hệ thống, các file hệ thống INI (.Ini), và các đăng ký; kết thúc các quá trình do file đảm nhận, xóa macro trong Microsoft Visual Basic script đang lây nhiễm cho file bất kỳ; xóa một file nếu nó là trojan, worm hay thuộc về một chường trình không mong muốn; hay đổi tên một file nếu nó không thể xóa được Loại bỏ cũng có thể xem như \"sửa chữa\".
Industry:Internet
Một cuộc tấn công trong đó mục tiêu bị tấn công dồn dập bằng lượng truy cập vượt khả năng của hệ thống, khiến cho hệ thống bị vô hiệu hóa hay tắt máy hoàn toàn Chương trình FDoS có hình thức rất khác biệt, không có sự tham gia của một thành phần nào khác trong cơ cấu tấn công.
Industry:Internet
Một ứng dụng Trojan được thiết kế để tạo ra những báo hiện anti-virus và scan giả nhằm lừa người dùng rằng hệ thống của họ đang bị nhiễm malware Ứng dụng FakeAlert (FakeAV/Fake Antivirus) có thể đề nghị người dùng làm sạch hệ thống bằng cách tạo một tài khoản có trả phí, nhưng nó chỉ lấy thông tin thẻ nợ của khách hàng mà không làm thay đổi gì hay sửa chữa những hư hại trong máy mà chúng gây ra.
Industry:Internet
Là cơ chế điều khiển quá trình scan anti-virus
Industry:Internet
Là một kỹ thuật hack được dùng để tạo ra cuộc tấn công bằng từ chối dịch vụ bằng cách gửi một lượng lớn các gói ICMP đến đối tượng Do mục tiêu cố gắng tập hợp lại các gói, khiến cho kích thước gói tràn bộ nhớ đệm và có thể khiến đối tượng khởi động lại hay bị đơ.
Industry:Internet
Là viết tắt của hacker tool, là tiền đề đề của các ứng dụng nhận dạng PUD.
Industry:Internet
Đối tượng bị tấn công là máy tính, server, network. Tấn cônglà hiệu ứng phụ của các mã hướng dẫn, có thể là tấn công cố ý hoặc vô ý. Các mã hướng dẫn này được gửi từ một mạng riêng biệt hay hệ thống kết nối internet hay trực tiếp từ máy chủ Một cuộc tấn công DOS được tạo ra để vô hiệu hóa hay tắt các mục tiêng, phá hỏng khả năng đáp ứng các kết nối hợp pháp của hệ thống Tấn công DOS làm ngập hệ thống với các yêu cầu kết nối sai,vì thế mà hệ thống sẽ bỏ qua cả những yêu cầu kết nối hợp pháp.
Industry:Internet
Là một phương pháp lừa đảo lấy thông tin cá nhân của người dùng như mật khẩu, số an sinh xã hội, chi tiết thẻ tín dụng bằng cách gửi các email giả mạo trông giống như là được gửi từ những nguồn đáng tin cậy như ngân hàng hay công ty hợp pháp. Thông thường, phishing email yêu cầu người nhận click vào những link có trong email để xác nhận hay update thông tin liên lạc hoặc thẻ tín dụng Giống như thể loại spam, phishing email được gửi cho một lượng lớn các địa chỉ email cùng lúc, với mục đích là một trong số những người dùng email sẽ làm theo những chỉ dẫn trong phishing mail và vô tình tiết lộ thông tin cá nhân của mình.
Industry:Internet
@mm
Là một phần trong quy ước của McAfee để đặt tên cho các virus và Trojan Hậu tố này được gắn đằng sau tên của các virus để chỉ ra rằng virus có thể tự di chuyển qua email Hai chữ m cho thấy virus này có khả năng tạo ra một lượng lớn các email, thường là hàng trăm email trên một thiết bị nhiễm virus
Industry:Internet